Chương trình đào tạo nghề cắt gọt kim loại
Tên nghề: Cắt gọt kim loại
Mã nghề: 40510201
Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
(Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hóa phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo);
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 40
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp TCao đẳng nghề
A. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Phân tích được bản vẽ chi tiết gia công và bản vẽ lắp;
+ Trình bày được tính chất cơ lý của các loại vật liệu thông dụng dùng trong ngành cơ khí và các phương pháp xử lý nhiệt;
+ Giải thích được hệ thống dung sai lắp ghép theo TCVN 2244 - 2245;
+ Phân tích được độ chính xác gia công và phương pháp đạt độ chính xác gia công;
+ Giải thích được cấu tạo, nguyên lý làm việc, phương pháp đo, đọc, hiệu chỉnh, bảo quản các loại dụng cụ đo cần thiết của nghề;
+ Trình bày được nguyên lý hoạt động, công dụng của động cơ điện không đồng bộ ba pha, phương pháp sử dụng một số loại khí cụ điện đơn giản dùng trong máy cắt kim loại;
+ Trình bày được nguyên tắc, trình tự chuẩn bị phục vụ cho quá trình sản xuất;
+ Phân tích được quy trình vận hành, thao tác, bảo dưỡng, vệ sinh công nghiệp các máy gia công cắt gọt của ngành;
+ Trình bày được phương pháp gia công cắt gọt theo từng công nghệ, các dạng sai hỏng, nguyên nhân, biện pháp khắc phục;
+ Phân tích được quy trình vận hành, điều chỉnh khi gia công trên các máy công cụ điều khiển số (tiện phay CNC);
+ Giải thích được ý nghĩa, trách nhiệm, quyền lợi của người lao động đối với công tác phòng chống tai nạn lao động, vệ sinh công nghiệp, phòng chống cháy nổ, sơ cứu thương nhằm tránh gây những tổn thất cho con người và cho sản xuất và các biện pháp nhằm giảm cường độ lao động, tăng năng suất;
+ Có khả năng tiếp tục học tập lên cao.
- Kỹ năng:
+ Vẽ được bản vẽ chi tiết gia công và bản vẽ lắp;
+ Thực hiện được các biện pháp an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp;
+ Sử dụng thành thạo các trang thiết bị, dụng cụ cắt cầm tay;
+ Sử dụng thành thạo các loại dụng cụ đo thông dụng và phổ biến của nghề;
+ Sử dụng thành thạo các loại máy công cụ để gia công các loại chi tiết máy thông dụng và cơ bản đạt cấp chính xác từ cấp 8 đến cấp 10, độ nhám từ Rz20 đến Ra5, đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian đã định, bảo đảm an toàn tuyệt đối cho người và máy.
+ Có khả năng vận hành, điều chỉnh máy gia công những công nghệ phức tạp (khi được thợ bậc cao hoặc cán bộ kỹ thuật trong phân xưởng, nhà máy hướng dẫn phương pháp gia công) đạt cấp chính xác từ cấp 9 đến cấp 11, độ nhám từ Rz20 đến Ra5, đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian đã định, bảo đảm an toàn tuyệt đối cho người và máy;
+ Phát hiện và sửa chữa được các sai hỏng thông thường của máy, đồ gá và vật gia công;
+ Chế tạo và mài được các dụng cụ cắt đơn giản;
+ Vận hành và điều chỉnh được các máy công cụ điều khiển số (tiện phay CNC) để gia công các loại chi tiết máy đạt cấp chính xác từ cấp 8 đến cấp 10, độ nhám từ Rz20 đến Ra5, đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian đã định, bảo đảm an toàn tuyệt đối cho người và máy.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức:
+ Có kiến thức phổ thông về chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh về mục tiêu và đường lối cách mạng của Đảng và Nhà nước;
+ Nắm được cơ bản quyền, nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân.
+ Có ý thức nghề nghiệp, kiến thức cộng đồng và tác phong làm việc công nghiệp; có lối sống lành mạnh phù hợp với phong tục tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc;
+ Có trách nhiệm, thái độ ứng xử tốt, giải quyết các vấn đề về nghiệp vụ một cách hợp lý;
+ Thể hiện ý thức tích cực học tập rèn luyện để không ngừng nâng cao trình độ, đạo đức nghề nghiệp, đáp ứng yêu cầu của sản xuất.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Có kiến thức, kỹ năng về thể dục, thể thao cần thiết;
+ Nắm được phương pháp tập luyện nhằm bảo vệ và tăng cường sức khỏe, nâng cao thể lực để học tập và lao động sản xuất;
+ Có kiến thức và kỹ năng cơ bản về quốc phòng - An ninh, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm:
- Trực tiếp gia công trên các máy công cụ phổ biến, thông dụng của nghề và máy phay CNC;
- Cán bộ kỹ thuật trong phân xưởng, nhà máy, công ty có liên quan đến ngành cơ khí;
- Tổ trưởng sản xuất trong các doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp, sửa chữa, kinh doanh các sản phẩm cơ khí;
- Có khả năng tự tạo việc làm;
- Có khả năng tiếp tục học lên trình độ cao hơn.
B. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 2 năm
- Thời gian học tập: 90 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 2550 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 270 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 90 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 2340 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 1635 giờ; Trong đó: Thời gian học lý thuyết: 424 giờ; Thời gian học thực hành: 1155 giờ
+ Thời gian học tự chọn: 705 giờ; Trong đó: Thời gian học lý thuyết: 100 giờ; Thời gian học thực hành: 582 giờ
3. Thời gian học văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở: 1200 giờ
Các môn học văn hóa Trung học phổ thông gồm 4 môn: Toán, Văn, Lý, Hoá
C. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Các môn học chung
|
210 |
106 |
87 |
17 |
MH 01 |
Chính trị |
30 |
22 |
6 |
2 |
MH 02 |
Pháp luật |
15 |
10 |
4 |
1 |
MH 03 |
Giáo dục thể chất |
30 |
3 |
24 |
3 |
MH 04 |
Giáo dục quốc phòng - An ninh |
45 |
28 |
13 |
4 |
MH 05 |
Tin học |
30 |
13 |
15 |
2 |
MH 06 |
Ngoại ngữ (Anh văn) |
60 |
30 |
25 |
5 |
II |
Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
|
1635 |
424 |
1155 |
56 |
II.1 |
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở
|
420 |
254 |
140 |
26 |
MH 07 |
Vẽ kỹ thuật |
75 |
43 |
21 |
11 |
MH 08 |
AUTOCAD |
30 |
10 |
18 |
2 |
MH 09 |
Cơ kỹ thuật |
75 |
47 |
25 |
3 |
MH 10 |
Dung sai - Đo lường kỹ thuật |
45 |
34 |
8 |
3 |
MH 11 |
Vật liệu cơ khí |
45 |
41 |
2 |
2 |
MH 12 |
Kỹ thuật điện |
45 |
37 |
5 |
3 |
MH 13 |
Kỹ thuật an toàn - Môi trường công nghiệp |
30 |
28 |
0 |
2 |
MĐ 14 |
Nguội cơ bản |
75 |
14 |
61 |
0 |
II.2 |
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề
|
1215 |
170 |
1015 |
30 |
MĐ 15 |
Tiện trụ ngắn, trụ bậc, tiện trụ dài l ≈ 10d |
90 |
16 |
72 |
2 |
MĐ 16 |
Tiện rãnh, cắt đứt |
30 |
5 |
24 |
1 |
MĐ 17 |
Tiện lỗ |
60 |
11 |
47 |
2 |
MĐ 18 |
Phay, bào mặt phẳng ngang, song song, vuông góc, nghiêng |
105 |
12 |
91 |
2 |
MĐ 19 |
Phay, bào mặt phẳng bậc |
45 |
8 |
35 |
2 |
MĐ 20 |
Phay, bào rãnh, cắt đứt |
45 |
8 |
35 |
2 |
MĐ 21 |
Tiện côn |
45 |
10 |
33 |
2 |
MĐ 22 |
Phay, bào rãnh chốt đuôi én |
75 |
12 |
61 |
2 |
MĐ 23 |
Tiện ren tam giác |
75 |
13 |
60 |
2 |
MĐ 24 |
Tiện ren vuông |
60 |
11 |
47 |
2 |
MĐ 25 |
Tiện ren thang |
60 |
11 |
47 |
2 |
MĐ 26 |
Phay đa giác |
45 |
7 |
36 |
2 |
MĐ 27 |
Phay bánh răng trụ răng thẳng |
60 |
8 |
51 |
1 |
MĐ 28 |
Phay bánh răng trụ răng nghiêng, rãnh xoắn |
60 |
12 |
46 |
2 |
MĐ 29 |
Tiện CNC cơ bản |
45 |
6 |
37 |
2 |
MĐ 30 |
Phay CNC cơ bản |
45 |
6 |
37 |
2 |
MĐ 31 |
Thực tập tốt nghiệp |
270 |
14 |
256 |
0 |
Tổng cộng
|
1845 |
530 |
1242 |
73 |
D. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO NGHỀ TỰ CHỌN
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra
|
|||
MĐ 32 |
Điện cơ bản |
75 |
15 |
54 |
6 |
MĐ 33 |
Khoét, doa lỗ trên máy tiện |
30 |
6 |
22 |
2 |
MĐ 34 |
Tiện lệch tâm, tiện định hình |
120 |
23 |
94 |
3 |
MĐ 35 |
Phay, bào rãnh chữ T |
75 |
10 |
63 |
2 |
MĐ 36 |
Phay ly hợp vấu, then hoa |
120 |
12 |
106 |
2 |
MĐ 37 |
Phay bánh vít - Trục vít |
60 |
8 |
50 |
2 |
MĐ 38 |
Phay bánh răng côn thẳng |
75 |
8 |
66 |
1 |
MĐ 39 |
Phay đường cong Archimède |
60 |
6 |
53 |
1 |
MĐ 40 |
Mài mặt phẳng |
90 |
12 |
74 |
4 |
Tổng cộng
|
705 |
100 |
582 |
23 |